Thuốc Aspegic 250mg
Chỉ định Thuốc Aspegic 250mg
- Dự phòng thứ phát nhồi máu
cơ tim & đột quỵ.
- Điều trị các cơn đau nhẹ
& vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, thấp khớp.
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng: Người lớn 1 - 2
gói, dùng 2 - 3 lần/ngày
Chống chỉ định:
Dị ứng với aspirin, khuynh
hướng chảy máu, loét dạ dày-tá tràng tiến triển, phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Methotrexate, rượu, thuốc chống
đông, probenecid, sulfonylurea, NSAID.
Tác dụng phụ:
Hội chứng chảy máu, xuất huyết
tiêu hóa, kéo dài thời gian chảy máu, phản ứng quá mẫn, ù tai.
Chú ý đề phòng:
Tiền căn loét dạ dày hoặc xuất
huyết tiêu hóa, suyễn, suy thận, phụ nữ có thai, trẻ < 1 tuổi.
Thông tin thành phần Aspirin
Dược lực:
Thuốc giảm đau salicylat.
Thuốc hạ sốt , chống viêm
không steroid.
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Dược động học :
- Hấp thu: qua đường tiêu
hoá, sau khi uống 30phút bắt đầu phát huy tác dụng, đạt nồng độ tối đa trong
máu sau 2h, duy trì tác dụng điều trị khoảng 4h. Lysine acetylsalicylate vào cơ
thể chuyển thành Lysine và acid acetylsalicylic.
- Phân bố: Thuốc liên kết với
protein huyết tương khoảng 70 - 80%. Phân bố tới hầu hết các mô, qua hàng rào
máu não và nhau thai, thể tích phân bố khoảng 0,5L/Kg.
- Chuyển hoá: chủ yếu qua
gan.
- Thải trừ: qua nước tiểu dưới
dạng đã chuyển hoá là cid salicyluric và acid gentisic. Thời gian bán thải khoảng
6h. Thời gian bán thải của aspirin còn tùy thuộc vào pH nước tiểu( nếu pH nước
tiểu kiềm thuốc thải trừ nhanh hơn và ngược lại). Độ thanh thải là 39L/h
Tác dụng :
Liều trung bình aspirin có
tác dụng hạ sốt giảm đau:
- Tác dụng hạ sốt: aspirin ức
chế prostaglandin synthetase làm giảm tổng hợp prostaglandin E1 và E2 do đó ức
chế các quá trình sinh nhiệt, tăng cường các quá trình thải nhiệt và lập lại
cân bằng cho trung tâm điều nhiệt. Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng hạ
thân nhiệt ở người không bị sốt.
- Tác dụng giảm đau: các thuốc
có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa, vị trí tác dụng là các receptor cảm giác ngoại
vi. Tác dụng tốt các loại đau đặc biệt đau do viêm, không có tác dụng giảm đau
mạnh, không giảm đau sâu trong nội tạng, không ức chế hô hấp.
Thuốc có tác dụng giảm đau
theo cơ chế: thuốc làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tính cảm thụ của
dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin,
serotonin...
- Tác dụng chống viêm khi
dùng ở liều trên 4g/24h: aspirin ức chế enzym cyclooxygenase(COX), ngăn cản tổng
hợp prostaglandin là chất trung gian hóa học gây viêm, do đó làm giảm quá trình
viêm.
Ngoài ra, aspirin còn đối
kháng với hệ enzym phân hủy protein, ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền
vững màng lysosom và đối kháng tác dụng các chất trung gian hoá học như
bradykinin, histamin, serotonin, ức chế hóa hướng động bạch cầu, ức chế sự di
chuyển của bạch cầu tới ổ viêm.
Liều thấp(70-320mg/ngày)
aspirin còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian đông máu.
Aspirin ức chế enzym thromboxan synthetase làm giảm tổng hợp thromboxan A2(chất
gây kết tập tiểu cầu) nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
Aspirin còn có tác dụng trên
sự thải trừ acid uric nhưng cũng tùy thuộc vào liều:
+ Liều 1-2g/ngày hoặc thất
hơn làm giảm thải trừ acid uric qua thận.
+ Liều trên 2g/ngày lại tăng
thải acid uric qua thận.
Tuy nhiên aspirin không dùng
làm thuốc điều trị gout và đặc biệt không phối hợp với thuốc điều trị bệnh gout
vì nó làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị bệnh gout khi dùng đồng thời.
Chỉ định :
- Dự phòng thứ phát nhồi máu
cơ tim & đột quỵ.
- Giảm đau: các cơn đau nhẹ
& vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, đau cơ, đau bụng kinh.
- Hạ sốt: do các nguyên nhân
gây sốt( trừ sốt xuất huyết và sốt do các loại virus khác).
- Chống viêm: dùng cho các
trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp do bệnh
vẩy nến, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, viêm gân...
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn (liều dùng cho người
cân nặng 70 kg).
Giảm đau/giảm sốt: Uống 325
đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
Chống viêm (viêm khớp dạng
thấp): Uống 3 - 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
Ða số người bị viêm khớp dạng
thấp có thể được kiểm soát bằng aspirin đơn độc hoặc bằng các thuốc chống viêm
không steroid khác. Một số người có bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc cần các
thuốc độc hơn (đôi khi gọi là thuốc hàng thứ hai) như muối vàng,
hydroxy-cloroquin, penicilamin, adrenocorticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch,
đặc biệt methotrexat.
Ức chế kết tập tiểu cầu: Uống
100 - 150 mg/ngày.
Trẻ em:
Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 -
75 mg/kg/ngày, chia làm 4 - 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày. Nhưng
chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
Chống viêm khớp, viêm khớp dạng
thấp thiếu niên: Uống 80 - 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 - 6 lần),
tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.
Bệnh Kawasaki:
Trong giai đoạn đầu có sốt:
Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 - 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14
ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ
salicylat từ 20 đến 30 mg/100 ml huyết tương.
Trong giai đoạn dưỡng bệnh:
Uống 3 - 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành
thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8 tuần. Nếu có bất thường tại động
mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã
thoái lui. Trái lại nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn
nữa.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với thuốc.
Loét dạ dày - tá tràng,
xuất huyết tiêu hóa.
Rối loạn đông máu.
Thiếu men GDP.
Sốt do virus( cúm, sốt xuất
huyết).
Hen phế quản.
Bệnh gan thận nặng.
Phụ nữ có thai.
Thông tin về giá thuốc
Aspegic 250mg vui lòng tham khảo trên muabanthuoctay.com
Comments
Post a Comment